Gỗ Trắc là 1 trong các loại gỗ đắt nhất trong nhóm 10 loại gỗ đắt nhất Việt Nam, trong đó có Trắc vàng. Vậy gỗ Trắc vàng là gỗ gì? Gỗ có đặc điểm và ứng dụng thế nào trong đời sống? Giá gỗ Trắc vàng hiện nay ra sao? Trong bài viết này chúng ta sẽ lần lượt đi tìm hiểu về loại gỗ này nhé!
Đôi nét về cây gỗ Trắc vàng
Tên Việt Nam: Trắc vàng (trắc dao, cẩm lai dao)
Tên La tinh: Dalbergia fusca Pierre (Dalbergia cultrata Grah)
Bộ : Fabales
Họ : Fabaceae
Đặc điểm nhận dạng
Tham khảo tài liệu: Cây cỏ Việt Nam – Phạm Hoàng Hộ – Quyển 1 trang 882 mục 3535 – Dalbergia cultrata
Đại mộc; cây trưởng thành cao từ 15 đến 30 m. Có thân thẳng, tán thưa và hẹp; nhánh có lông vàng mịn. Lá dài 11-14 cm; lá-phụ 11-13, dài 3-4 cm, mặt dưới nâu, có lông mịn trắng, gân-phụ mịn; cuống-phụ 2-3 mm. Chùm-tụ tán dài 5 cm ở nách lá, trục có lông hoe; đài không lông; noãn sào không lông. Trái mỏng, tròn dài, 6-10 X 1,5 cm, tà 2 đầu; hột 1-2, dẹp, nằm hơi gần bìa.
Phân bố : Ở Việt Nam cây Trắc vàng sống tại Rừng thưa, rừng hỗn hợp, đến 1500 m, từ Đắc Lắc đến Đồng Nai.
Trân thế giới: Campuchia, Lào, Thái Lan, Myanmar.
Tình trạng: Cây được bảo vệ và cấm khai thác. Khuyến khích trồng rừng để bảo vệ giống cây gỗ quý này.
Gỗ Trắc vàng nhóm 1
- Gỗ Trắc vàng cũng giống như một số loại gỗ cùng loài như Trắc nam bộ, trắc đen có Ranh giới vòng sinh trưởng không rõ ràng hoặc không có. Tâm gỗ về cơ bản có màu nâu (da thuộc đến gần như tím hoặc nâu đen), màu tía; với các vệt. Giác gỗ khác biệt với màu sắc của tâm gỗ.
- Gỗ nặng và cứng (0,98–1,06 g / cm 3 )
- Kiểm tra hóa lý. Tâm gỗ không huỳnh quang. Nước chiết huỳnh quang (xanh nhạt) ; màu sắc của chiết xuất nước không màu đến màu nâu. Chất ngoại tâm gỗ bị rửa trôi khi tiếp xúc với nước (màu nâu tía) . Chiết xuất etanol không huỳnh quang ; màu sắc của dịch chiết etanol không màu đến nâu (nâu sẫm). Xét nghiệm bọt dương tính. Đập mảnh cháy thành tro hoàn toàn hoặc thành tro một phần; màu từ trắng tro đến xám, hoặc vàng nâu (các mẫu vật khác nhau = màu tro biến đổi).
- Gỗ Trắc vàng thuộc gỗ nhóm 1
Gỗ nhóm I: Gỗ rất nặng, cấp cường độ A; Độ bền tự nhiên rất tốt; Có khả năng sử dụng vào các công trình xây dựng lâu dài, làm khung tầu thuyền, cầu, những bộ phận cần chịu lực lớn; Nếu gỗ có KLTT nhỏ hơn, thì phải đáp ứng được yêu cầu về đặc tính tự nhiên khác của nhóm, có giá trị kinh tế cao, hoặc có đủ đặc tính cần thiết thoả mãn tốt cho công nghiệp đóng tàu thuyền đi biển.
Ứng dụng gỗ Trắc vàng
Với các đặc tính nổi trội của gỗ nhóm 1 Trắc vàng hiện được ứng dụng trong đóng đồ nội thất, bàn ghế, giường tủ làm tượng, làm đồ thủ công mỹ nghệ, đàn ghi ta…
Giá gỗ trắc vàng
Với những đặc tính ưu việt của gỗ Trắc vàng cùng những ứng dụng vô cùng đẹp mắt như trên, vậy giá gỗ hiện nay như thế nào?
- Hiện nay, gỗ nguyên liệu thường dao động ở mức từ 500.000 – 1.000.000 đồng/1 kg và tùy thuộc theo kích thước và tuổi thọ của gỗ.
- Vì giá gỗ nguyên liệu đắt nên các sản phẩm làm từ Trắc vàng cũng rất đắt đỏ không phải ai cũng sở hữu được. Giá bộ bàn ghế từ Trắc vàng từ vài trăm đến vài tỉ. Giá tượng gỗ từ Trắc vàng cũng dao động từ vài triệu đến vài chục triệu tùy kích thước.
Như vậy chúng ta vừa mới tìm hiểu về Trắc vàng – gỗ nhóm 1. Nếu bạn yêu thích các loại gỗ tự nhiên khác thì theo dõi Topnoithat để cập nhật thường xuyên về các loại gỗ nhé!