Home Tin tức Nội thất Kiến thức chuyên ngành Gỗ Táu mật – gỗ quý nhóm 2 – Đặc tính, nhận diện, giá gỗ

Gỗ Táu mật – gỗ quý nhóm 2 – Đặc tính, nhận diện, giá gỗ

Hình ảnh nhận diện cây gỗ Táu mật

Táu là gỗ Quý nhóm 2 nằm trong nhóm tứ thiết ĐinhLim Sến – Táu. Trong đó, Táu mật là loại được nhiều người săn đón. Vạy gỗ táu trông thế nào? chúng có đặc điểm gì? Trong tự nhiên cây gỗ Táu mật thế nào? Trong nội dung bài viết này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về cây Táu mật.

Đôi nét về cây Táu mật

Tên Tiếng Việt: Táu mật (Táu lá ruối; Táu lá nhỏ)
Tên khoa học: Vatica tonkinensis A.chev. (Vatica chevaiieri (Gagn.) Smitin)
Họ: Dầu Dipterocarpaceae
Bộ: Bông Malvales
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn

Đặc điểm nhận dạng cây gỗ Táu mật trong tự nhiên

  • Cây gỗ lớn cao 20 – 25 m, thân mập, thẳng, vỏ thân nứt đều màu nâu xám, đường kính thân 40 – 50 cm, có nhựa, phân cành nhánh mập, thẳng, tán cao, nhánh non có lông mịn, sau nhạt.
  • Lá đơn mọc cách, dạng thuôn bầu dục, thuôn nhọn ở đầu, tù gần tròn ở gốc, dài 8 – 11 cm, rộng 4 – 5 cm, màu xanh lục bóng nhẵn, dày, dai. Gân bên thưa, đều. Cuống lá dài 1 – 1,5 cm, lá kèm 0,2 – 0,8 cm.
  • Cụm hoa dạng chùy mọc ở nách lá, có lông mịn, đều. Hoa trung bình, lá đài thuôn dài, có lông. Cánh tràng dài 1 cm, mềm, dễ rụng. Nhị đực 15.
  • Quả thuôn bầu dục, có đài phát triển thành cánh: 2 cánh lớn dạng thuôn rộng, dài 4 – 5 cm, rộng 1,5 cm và 3 cánh nhỏ dài 0,7 – 1,2 cm.
  • Hoa tháng 9 – 1.
Hình ảnh nhận diện cây Táu mật trong tự nhiên
Hình ảnh nhận diện cây Táu mật trong tự nhiên

Phân bố

Cây sống ở rừng thường xanh, ở độ cao dưới 900m. Ở nước ta, cây táu mật thường xuất hiện tại các tỉnh từ Hòa Bình, Kiên Giang (Phú Quốc). Ngoài ra, loại cây này cũng phát triển rải rác ở nhiều nơi trên cả nước.

Thế giới: Lào, Thái Lan, Cămpuchia

Đặc điểm của gỗ Táu mật

  • Gỗ có gỗ giác và gỗ lõi phân biệt, gỗ giác màu vàng, gỗ lõi màu vàng đậm hoặc màu xám xanh
  • Gỗ sớm và gỗ muộn không phân biệt
  • Mạch gỗ phân bố theo hình thức xếp phân tán, tụ hợp đơn (Không phân biệt gỗ sớm, gỗ muộn)
  • Đường kính lỗ mạch bé <=0,1mm, mật độ trung bình nhiều 15-20 mạch/ 1mm². Gỗ không có chất tích tụ trong ruột tế bào mạch gỗ
  • Tế bào mô mềm xếp dọc thân cây phân bố theo hình thức vây quanh mạch không kín.
  • Tia gỗ thấy rõ mạch trung bình <=0,1mm, mật độ tia gỗ nhiều 5-10 tía/ 1mm.
  • Gỗ không có cấu tạo lớp. Có ống dãn nhựa thường xếp thành vòng liên tục ở ranh giới các vòng năm màu trắng vàng.
Gỗ táu mật cứng, chắc ; gỗ giác màu vàng, gỗ lõi màu vàng đậm hoặc màu xám xanh
Gỗ táu mật cứng, chắc ; gỗ giác màu vàng, gỗ lõi màu vàng đậm hoặc màu xám xanh

Gỗ Táu mật có tốt không?

Xem thêm: Gỗ nhóm II – các loại cây thuộc nhóm 2, đặc tính và ứng dụng

Chỉ cần như vậy cũng đủ chứng minh gỗ Táu mật là loại gỗ tốt. Tuy nhiên để xem gỗ tốt đến đâu, chúng ta sẽ cùng đi xem ưu và nhược điểm của gỗ.

Ưu điểm

Dựa vào đặc điểm của gỗ chúng ta có thể thấy gỗ Táu mật có ưu điểm:

  • Táu Mật khá cứng và nặng. Thớ gỗ nhỏ, mịn. Khi tươi, ta thấy có màu nâu nhạt; còn khi để khô lâu ngày thì sẽ có màu xám đen.
  • Gỗ có thể chống mối mọt khá tốt.
  • Hương thơm tự nhiên nhẹ nhàng, tự nhiên.
 Táu Mật khá cứng và nặng
Táu Mật khá cứng và nặng

Nhược điểm

  • Nguồn gỗ ngày càng khan hiếm nên giá thành của gỗ ngày một cao

Ứng dụng của gỗ Táu mật

Từ xưa, ông cha ta đã rất chuộng loại gỗ này để tạo nên các đồ dùng quan trọng trong cuộc sống hàng ngày; đặc biệt phải kể đến là đồ thờ cúng. Với chất liệu là Táu Mật, đồ thờ cúng sử dụng được rất lâu, bền bỉ; không bị mục hay cong vênh do điều kiện thời tiết. Thêm vào đó, với màu sắc và vân gỗ đẹp; nên các sản phẩm ấy cũng trở nên bắt mắt và sang trọng.

Gỗ Táu mật được chuộng để làm nhà gỗ

Hiện nay, gỗ cây Táu Mật được ứng dụng nhiều trong các thiết kế và trang trí nội thất như là: làm ghế, bàn, sập, tủ… và cả các đồ mỹ nghệ. Chính nhờ những ưu điểm của gỗ; nên các sản phẩm ấy được tạo ra có tính thẩm mỹ và giá trị sử dụng rất cao; được khách hàng trong và ngoài nước ưa chuộng.

Giá gỗ Táu mật

Thực tế thì để giải đáp vấn đề Táu Mật giá bao nhiêu, thì cần xem xét trên nhiều phương diện. Ví dụ như dựa vào đặc điểm chất lượng, gỗ càng trồng lâu năm giá trị càng cao.

Tuy nhiên, bạn có thể tham khảo mức giá như sau:
Theo khảo sát giá Táu Mật tròn khoảng 4.000.000 đồng/m3; còn gỗ hộp khoảng 6.000.000 đồng/m3.

Khi được chế tác thành phẩm thì giá trị còn lớn gấp nhiều lần, dưới sự tài hoa của những nghệ nhân sẽ mang đến những tác phẩm xuất sắc.

Nếu bạn muốn tham khảo giá gỗ Táu mật thì lời khuyên dành cho bạn là liên hệ với các đơn vị bán gỗ chuyên nghiệp sẽ có mức giá hiện hành.

Như vậy qua bài viết bạn đã có thể hình dung khái quát về gỗ Táu mật – gỗ tự nhiên nhóm 2- nhóm gỗ tốt và bền chắc. Nếu yêu thích các loại gỗ tự nhiên hãy tiếp tục theo dõi Topnoithat để có thêm nhiều thông tin về các loại gỗ khác nhé.

Xem thêm chủ đề liên quan

Trả lời

Check Also

Top 80 tranh Hà Nội xưa đen trắng in theo yêu cầu

Trước kia, tranh Hà Nội xưa được biết tới là dòng tranh trang trí cho các quán ăn, quán ca…