Đinh – Lim – Sến- Táu là nhóm tứ thiết, trong đó, Sến mật là một trong các loại gỗ quý được nhiều người quan tâm. Trong bài viết này, Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu về loại gỗ này cũng như đặc điểm nhận diện cây gỗ trong tự nhiên. Những ưu nhược điểm cũng như giá bán và nơi bán gỗ Sến mật.
Đôi nét về cây gỗ Sến mật
(Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 – phần thực vật – trang 330- 331)
Tên Việt Nam: SẾN MẬT (Chên, Sến dưa, Sến ngũ điểm)
Tên Latin: Madhuca pasquieri (Dasillipe pasquieri Dubard, 1913.; Illipe tonkinensis Pierre ex Lecomte, 1917.; Bassia pasquieri (Dubard) Lecomte, 1930.; Madhuca subquincuncialis Lam, 1939.)
Họ: Hồng xiêm Sapotaceae
Bộ: Hồng xiêm Sapotales
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn
Đặc điểm nhận dạng
- Cây gỗ to, cao 25 – 35m, đường kính thân có khi tới 0,5 – 0,7m; có nhựa mủ trắng. Vỏ màu nâu thẫm, nứt ô vuông, cành non có lông.
- Lá đơn, mọc cách, hình trứng ngược – thuôn hay hình bầu dục, dài 12 – 16cm, rộng 4 – 6cm, gân bên 13 – 15 đôi, cuống lá dài 1,5 – 3,5cm.
- Cụm hoa mọc thành chùm ở nách lá phía đỉnh cành, mỗi chùm mang 2 – 3 hoa, cuống hoa dài 1,5 – 2,5cm. Đài cao 4 – 5mm, có lông ở phía ngoài, 4 thuỳ bằng nhau. Tràng màu trắng vàng, dài 5mm, có 6 – 10 thuỳ hình thuôn. Nhị 12 – 22, chỉ nhị ngắn. Bầu hình trứng, có 6 – 8 ô, có lông; vòi dài 8 – 10mm, có lông.
- Quả hình bầu dục hay gần hình cầu, dài 2,5 – 3cm, có 1 – 5 hạt. Hạt hình bầu dục, dài 2 – 2,2cm, rộng 1,5 – 1,8cm.
Sinh học, sinh thái
Mùa hoa từ tháng 1 – 3, quả chín từ tháng 11 – 12. Tái sinh bằng hạt và chồi. Cây gặp mọc rải rác trong rừng, nơi ẩm, tầng đất dày, ở độ cao đến 1300 m.
Phân bố
Trong nước: Lào Cai (Văn Bàn), Sơn La, Lạng Sơn (Hữu Lũng), Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Quảng Ninh, Bắc Giang, Hoà Bình, Hà Tây (Ba Vì), Thanh Hoá (Hà Trung), Nghệ An (Quế Phong, Quì Châu, Quì Hợp), Hà Tĩnh (Hương Khê, Hương Sơn), Quảng Bình (Bố Trạch), Thừa Thiên Huế, Quảng Nam.
Thế giới: Trung Quốc (Vân Nam).
Giá trị
Gỗ tốt, cứng, màu đỏ nâu khi khô bị nứt nẻ, được sử dụng trong xây dựng, đóng tàu thuyền. Sến mật được xếp vào nhóm gỗ tứ thiết. Hạt chứa 30 – 55 %, dầu béo dùng để ăn hay dùng cho một số ngành công nghiệp. Dầu chữa đau dạ dày. Lá nấu thành cao để chữa bỏng.
Tình trạng
Loài bị khai thác mạnh. Mặc dù vùng phân bố rộng, nhưng bị chia cắt, cùng với nạn chặt phá rừng làm cho nơi cư trú bị xâm hại nghiêm trọng. Nhiều vùng hiện không gặp những cá thể trưởng thành có kích thước lớn như mô tả.
Phân hạng: EN A1a,c,d.
Biện pháp bảo vệ
Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá “biết không chính xác” (Bậc K). Sến mật hiện đã được bảo vệ ở một số khu bảo tồn thiên nhiên và một số vườn quốc gia. Song cũng chưa thật an toàn vì vẫn bị khai thác trái phép. Ngoài việc được bảo vệ như trên, cần đưa vào trồng trọt rộng rãi vì Sến mật là loài cho gỗ tốt.
Đặc điểm gỗ Sến mật
- Theo bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam thì gỗ Sến mật thuộc gỗ nhóm 2- Nhóm gỗ tốt, chắc, bền.
Xem thêm: Gỗ nhóm II – các loại cây thuộc nhóm 2, đặc tính và ứng dụng
- Gỗ có giác gỗ và lõi gỗ phân biệt;
- Gỗ giác màu hồng, gỗ lõi màu nâu đỏ; Gỗ sớm và gỗ muộn không phân biệt.
- Mạch gỗ phân bố theo hình thức phân tán, hình thức tụ hợp là hình thức dây xuyên tâm. Đường kính lỗ mạch 0,1-0,2mm. Mật động trung bình 5-10 mạch/mm².
- Gỗ không có tế bào lớp. Gỗ có ống dẫn nhựa dọc tập trung ở ranh giới vòng năm.
- Thớ gỗ mịn, thằng thớ.
Gỗ Sến mật có tốt không?
Việc gỗ sến mật được xếp vào gỗ nhóm 2 chứng tỏ đây là một loại gỗ tốt. Tuy nhiên để chứng minh thêm cho kết luận này chùng ta cùng đi phân tích ưu và nhược điểm của gỗ Sến mật.
Ưu điểm
Dựa vào đặc điểm của gỗ chúng ta có thể thấy gỗ Sến mật có ưu điểm:
- Sến Mật mang giá trị thẩm mỹ cao. Bởi vì thớ gỗ mịn và hoa vân đẹp;
- Chất gỗ cứng.
- Gỗ ít khi bị biến dạng, mối mọt hay cong vênh.
Nhược điểm
- Nguồn gỗ ngày càng khan hiếm
- Gỗ khi khô hay bị nứt (Tuy nhiên điều này sẽ dễ dàng được xử lý với các loại keo giấy, sơn vecni)
Gỗ là loại gỗ tự nhiên chất lượng tốt. Gỗ rất cứng và chắc vì vậy không lo mối mọt hay cong vênh.
Ứng dụng của gỗ Sến mật
Với những ưu điểm kể trên; Sến Mật được ứng dụng nhiều trong sản xuất và thiết kế đồ nội thất. Một số đồ nội thất có thể kể đến như: bàn ghế, tủ, sập,… Đây là một loại nguyên liệu có giá cũng cao so với các loại gỗ khác.
Ngoài ra, gỗ còn được sử dụng trong xây dựng, và đóng tàu thuyền.
Thêm vào đó, gỗ còn sử dụng để làm các đồ thủ công như là: tượng, vật trang trí.
Không riêng gì thân gỗ, mà các bộ phận khác của cây cũng mang nhiều công dụng tuyệt vời khác. Ví dụ như là: hoa và vỏ cây có tác dụng chữa bệnh. Vỏ cây vị chát nên có công dụng thu liễm trừ ly, hay giúp làm chậm sự lên men của đường thốt nốt. Hoa thì được dùng để làm thuốc hạ sốt, thuốc trợ tim,….Hạt chứa 30 – 55 %, dầu béo, nhờ thế dùng để ăn hay dùng cho một số ngành công nghiệp.
Giá của Gỗ Sến Mật
Gỗ Sến Mật giá bao nhiêu? Gỗ Sến Mật có đắt không? Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời nhé!
Hiện nay tại Việt Nam, số lượng Sến Mật ngày càng giảm. Vì lý do này, giá gỗ trở nên đắt hơn. Tuy nhiên, giá của loại gỗ này có tỉ lệ thuận với độ lớn hay tuổi tác của cây. Nếu chúng càng to, càng nhiều tuổi thì giá của chúng càng cao.
Bạn có thể tham khảo mức giá như sau: 11.500.000 VNĐ/ m3 gỗ hộp và 13.500.000 – 17.500.000 VNĐ/m3 gỗ tròn.
Lời kết
Qua bài viết này, Topnoithat hy vọng những thông tin trên đã giúp các bạn hiểu thêm về dòng gỗ quý Sến mật tự nhiên và các ứng dụng cũng như giá trị kinh tế của nó. Nếu quan tâm đến các loại gỗ tự nhiên khác hãy tiếp tục theo dõi Topnoithat để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!