Home Tin tức Nội thất Kiến thức chuyên ngành Gỗ Sến cát (Sến mủ) – Gỗ nhóm 2 – Đặc tính, nhận biết cây

Gỗ Sến cát (Sến mủ) – Gỗ nhóm 2 – Đặc tính, nhận biết cây

Hình ảnh nhận diện cây Sến cát (sến mủ) trong tự nhiên

Bên cạnh Sến mật, sến trắng thì Sến mủ (sến cát) cũng là một loại gỗ quý của chi Sến. Vậy gỗ sến mủ là gỗ gì? Gỗ có đặc điểm gì nổi bật? Cách nhận biết cay Sến mủ trong tự nhiên. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cây gỗ này nhé!

Đôi nét về cây gỗ Sến cát (sến mủ)

(Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế – Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh – trang 161)

Tên Việt Nam: Sến Cát (Sến mủ; cà chít)
Tên Latin: Shorea cochinchinenses Pierre (Shorea roxburghii G.Don.)
Họ: Dầu Dipterocarpaceae
Bộ: Bông Malvales
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn

Đặc điểm nhận dạng cây Sến cát (sến mủ) trong tự nhiên

Cây rụng lá cao 20 – 30m. Thân thẳng, có bạnh nhỏ. Vỏ dày 2 – 2,5cm, màu xám đen, nứt sâu; thit màu vàng nâu. Cành non có lông sau nhẵn. Lá đơn mọc cách, phiến lá hình bầu dục hay mác thuôn, đỉnh nhọn hay lõm, gốc tròn, rộng, dài 8- 14cm, rộng 4 – 7cm, nhắn cả 2 mặt. Gân bên 14 – 18 đôi Cuống dài 1,4 – 4cm, lá kèm hình trái xoan-mác, sớm rụng. Cụm hoa chùm, dài 8 – 10cm, ở nách nhứng lá đã rụng. Hoa có cuống ngăn. Cánh đài 5, hình mác gân tam giác, có lông, khi khô màu đen nhạt, cánh tràng 5 màu trắng, dài 14,5mm. Nhi 10 – 15 chiếc. Bầu và vòi nhẵn, núm 3 răng. Quả hình trứng dài 12mm, rộng 5,5mm, có 3 cánh lớn dài 8,5cm, rộng 1cm, với 11- 14 gân; 2 cánh nhỏ dài 4cm.

Hình ảnh nhận diện cây Sến cát (sến mủ) trong tự nhiên
Hình ảnh nhận diện cây Sến cát (sến mủ) trong tự nhiên

Phân bố

Cây phân bố ở Việt Nam, Campuchia, Thái Lan… Ở Việt Nam, cây mọc ở các tỉnh phía Nam như Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Phú Yên, Khánh Hòa, Sông Bé, Tây Ninh, Bến Tre, Đồng Nai, Kiên Giang, trong rừng thưa và rải rác trong rừng rậm. Cây mọc trên nhiều loại đất kế cả các loại đất thoái hóa, nhưng thích hợp nhất là loại đất sâu nhiều mùn. Hoa tháng 1-2. Quả tháng 3-5.

Tình trạng

Cây đã được đưa vào sách đó thế giới IUCN năm 2000 ở mức Endangered A1cd. Tuy nhiên ở Việt Nam loài này còn khá nhiều và phổ biến.

Đặc điểm cây gỗ Sến cát (sến mủ)

  • Cây cho loại nhựa màu xám nhạt
  • Gỗ dác ít, lõi phân biệt, gỗ màu vàng nhạt, sau thành vàng sậm hay nâu đỏ nhạt.
  • Trên mặt gỗ thường có những sợi sẫm có dầu.
  • Gỗ khá cứng và nặng, tỉ trọng 0,8 – 0,93, lực nén song song 552 – 575 kg/cm2 lực uốn tĩnh 1,350 – 1,540kg/cm2, lực đập xung kích 0,473-0,770kg/cm2, lực kéo thẳng góc 27 – 33kg/cm2, lực tách ngang 15- 17kg/cm.
  • Gỗ dễ cưa xẻ và chế biến, làm gỗ xây dựng và làm các đồ trong nhà.
  • Có thể ngâm nước trước khi sử dụng.
Gỗ Sến cát (sến mủ) rất nặng và bền
Gỗ Sến cát (sến mủ) rất nặng và bền

Gỗ Sến cát có tốt không?

Xem thêm: Gỗ nhóm II – các loại cây thuộc nhóm 2, đặc tính và ứng dụng

Như vậy cũng đủ để biết được giá trị của gỗ này có tốt hay không? Để có thêm các cơ sở cho kết luận này, chúng ta sẽ xét thêm ưu, nhược điểm của gỗ Sến cát (sến mủ)

Ưu điểm

Dựa vào đặc điểm của gỗ chúng ta có thể thấy gỗ Sến cát (sến mủ) có ưu điểm:

  • Sến cát (Sến mủ) mang giá trị thẩm mỹ cao.
  • Ít bị mối mọt xâm hại: Cũng nhờ cốt gỗ rất cứng nên không bị mối mọt làm hư hại.
  • Thớ gỗ mịn và hoa vân đẹp;
  • Chất gỗ cứng.
  • Gỗ ít khi bị biến dạng, mối mọt hay cong vênh.
 Sến cát (Sến mủ) ít bị biến dạng và ít bị mối mọt xâm nhập
Sến cát (Sến mủ) ít bị biến dạng và ít bị mối mọt xâm nhập

Nhược điểm

  • Do nhu cầu sử dụng gỗ sến cát (Sến mủ) ngày càng cao nên hiện tượng khai thác ngày càng nhiều.
  • Nguồn gỗ ngày càng hiếm giá gỗ có xu hướng tăng lên.

Như vậy, dựa trên các ưu và nhược điểm của gỗ Sến cát, chúng ta hoàn toàn tin tưởng đây là một lọi gỗ tốt.

Ứng dụng của gỗ Sến cát (Sến mủ)

Với những ưu điểm kể trên; Sến cát (sến mủ) được ứng dụng nhiều trong sản xuất và thiết kế đồ nội thất. Một số đồ nội thất có thể kể đến như: bàn ghế, tủ, sập,… Đây là một loại nguyên liệu có giá cũng cao so với các loại gỗ khác.

Giá của Gỗ Sến Cát (sến mủ)

Gỗ Sến cát giá bao nhiêu? Gỗ Sến mủ có đắt không? Hãy cùng tìm hiểu câu trả lời nhé!

Hiện nay tại Việt Nam, số lượng Sến Mủ ngày càng giảm. Vì lý do này, giá gỗ trở nên đắt hơn. Tuy nhiên, giá của loại gỗ này có tỉ lệ thuận với độ lớn hay tuổi tác của cây. Nếu chúng càng to, càng nhiều tuổi thì giá của chúng càng cao.

Bạn có thể tham khảo mức giá như sau: 11.500.000 VNĐ/ m3 gỗ hộp và 13.500.000 – 17.500.000 VNĐ/m3 gỗ tròn.

Lời kết

Qua bài viết này, Topnoithat hy vọng những thông tin trên đã giúp các bạn hiểu thêm về dòng gỗ quý Sến Cát (sến mủ) tự nhiên và các ứng dụng cũng như giá trị kinh tế của nó. Nếu quan tâm đến các loại gỗ tự nhiên khác hãy tiếp tục theo dõi Topnoithat để cập nhật những thông tin mới nhất nhé!

Xem thêm chủ đề liên quan

Trả lời

Check Also

Top 80 tranh Hà Nội xưa đen trắng in theo yêu cầu

Trước kia, tranh Hà Nội xưa được biết tới là dòng tranh trang trí cho các quán ăn, quán ca…