Theo tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, các loại gỗ tự nhiên được chia thành 8 nhóm, ngoài ra còn có 2 nhóm đặc biệt là IA và IIA – là những loại gỗ cấm khai thác. Để quý khách dễ hiểu và so sánh đối chiếu khi cần, bài viết này TOPnoithat sẽ giới thiệu cụ thể Bảng phân loại nhóm gỗ và chi tiết các thông tin liên quan.
Cơ sở pháp lý: Theo Quyết định số 2198 – CNR của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành ngày 26/11/1977 quy định bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước – sau đây gọi là Bảng phân loại nhóm gỗ. Có hiệu lực áp dụng chính thức từ ngày 01/01/1978. Và tiếp tục được điểu chỉnh bổ sung tại Quyết định số 334/CNR ban hành ngày 10-5-1988 của Bộ Lâm Nghiệp về việc điều chỉnh phân loại xếp hạng một số chủng loại gỗ sử dụng.
Theo đó, khoảng 500 loại gỗ được phân thành 8 nhóm chính, ngoài ra còn có 2 nhóm đặc biệt là IA (1a) và IIA (2a) – là những loại gỗ tự nhiên quý, đứng trước nguy cơ tuyệt chủng, cấm khai thác tại Việt Nam. Những loại gỗ tự nhiên khác nếu được phát hiện về sau mà chưa có trong Bảng phân loại nhóm gỗ thì sẽ được các địa phương, Cục Lâm Nghiệp và các đơn vị có liên quan đề xuất lên Bộ để bổ sung.
- Tiêu chuẩn và căn cứ để phân loại các nhóm gỗ
- Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
- Gỗ nhóm I
- Gỗ Nhóm II
- Gỗ Nhóm III
- Gỗ Nhóm IV
- Gỗ Nhóm V
- Gỗ Nhóm VI
- Gỗ Nhóm VII
- Gỗ Nhóm VIII
- Nhóm IA và IIA – Cấm khai thác ở Việt Nam
- Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu
- 10 loại gỗ được dùng phổ biến làm đồ nội thất gỗ mỹ nghệ
- 10 loại gỗ được dùng phổ biến làm đồ nội thất hiện đại
Tiêu chuẩn và căn cứ để phân loại các nhóm gỗ
– QUYẾT ĐỊNH SỐ 2198/CNR CỦA BỘ LÂM NGHIỆP
Dưới đây là Quyết định của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ NN&PTNN) về phân loại các nhóm gỗ, hiện tại đang có hiệu lực và chưa có văn bản nào thay thế, sửa đổi bổ sung.
BỘ LÂM NGHIỆP Số: 2198/CNR | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —– o0o —– Hà Nội , Ngày 26 tháng 11 năm 1977 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ LÂM NGHIỆP SỐ 2198/CNR NGÀY 26 THÁNG 11 NĂM 1977
BAN HÀNH BẢNG PHÂN LOẠI TẠM THỜI CÁC LOẠI GỖ SỬ DỤNG THỐNG NHẤT TRONG CẢ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ LÂM NGHIỆP
– Căn cứ bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các Bộ trong lĩnh vực quản lý kinh tế ban hành kèm theo Nghị định số 172-CP ngày 1-1-1973 của Hội đồng Chính phủ;
– Căn cứ Nghị định số 76-CP ngày 25-3-1977 của Hội đồng Chính phủ về vấn đề hướng dẫn thi hành và xây dựng pháp luật thống nhất trong cả nước;
– Căn cứ Nghị định số 10-CP ngày 26-4-1960 của Hội đồng Chính phủ quy định chế độ tiết kiệm gỗ;
– Để tạm thời thống nhất việc phân loại gỗ sử dụng trong cả nước;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay xếp các loại gỗ sử dụng ở các tỉnh phía Nam và bảng phân loại 8 nhóm gỗ ban hành kèm theo Quyết định số 42-QĐ ngày 9/8/1960 của Tổng cục Lâm nghiệp và tổng hợp lại thành “Bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước” ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Kể từ ngày 01/01/1978 việc phân loại gỗ sử dụng sẽ áp dụng thống nhất trong cả nước theo bảng phân loại ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Các ông Thủ trưởng, các Cục, Vụ, Viện có liên quan, các ông Giám đốc các Công ty Cung ứng và Chế biến lâm sản, các ông Trưởng Ty Lâm nghiệp và Giám đốc các Lâm trường có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
[Phần nội dung các nhóm gỗ: xin được tách và ghi cụ thể phía dưới]
Ghi chú:
Những tên gỗ nào không có trong bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng này mà các địa phương phát hiện được sẽ đề xuất và gửi mẫu gỗ về Bộ để bổ sung.
BỘ LÂM NGHIỆP
(Đã ký)
Phạm Đình Sơn
– Các tiêu chuẩn để phân loại nhóm gỗ tự nhiên
Tỉ trọng của gỗ là tiêu chuẩn quan trọng để phân loại gỗ tự nhiên thuộc nhóm nào. Để xác định tỷ trọng của các loại gỗ và làm cơ sở so sánh xếp hạng thì các loại gỗ được đo lúc độ ẩm dưới 15%. Gỗ càng nặng thì tính chất cơ lý càng cao, cụ thể:
- Gỗ thật nặng: Tỷ trọng từ 0,95 trở lên
- Gỗ nặng: Tỷ trọng từ 0,80 – 0,95
- Gỗ nặng trung bình: Tỷ trọng từ 0,65 –0,80
- Gỗ nhẹ: Tỷ trọng từ 0,50 – 0,65
- Gỗ thật nhẹ: Tỷ trọng từ 0,20 – 0,50
- Gỗ siêu nhẹ: Tỷ trọng từ 0,04 – 0,20
Theo đó, các nhóm gỗ cụ thể được xếp vào 8 như sau:
- Nhóm I: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng – thật nặng, là những loại gỗ quý có vân thớ, màu sắc đẹp, có hương thơm, độ bền và giá trị kinh tế cao.
- Nhóm II: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng – thật nặng, gỗ cứng và khả năng chịu lực cao.
- Nhóm III: Nhóm gỗ có tỷ trọng nặng (nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I), có sức bền, sức chịu lực cao và độ dẻo dai lớn.
- Nhóm IV: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình – nặng, có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến.
- Nhóm V: Nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc.
- Nhóm VI: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ – trung bình, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt nhưng bù lại rất dễ chế biến.
- Nhóm VII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt yếu.
- Nhóm VIII: Nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao.
(Các tính năng và đặc điểm trên chỉ mang tính tương đối, nhiều gỗ có những yếu tố đặc thù riêng)
Bảng phân loại nhóm gỗ theo Tiêu chuẩn Việt Nam
Ở trên ta đã được xem chi tiết căn cứ pháp lý cũng như tiêu chuẩn để phân chia nhóm gỗ. Dưới đây là cụ thể các loại gỗ theo từng nhóm từ 1-8 theo Bảng phân loại nhóm gỗ hiện hành.
Gỗ nhóm I
Những loại gỗ tự nhiên trong nhóm này phải nói là rất quý, nếu bạn về làng nghề Đồng Kỵ – Bắc Ninh sẽ thấy các cơ sở họ bán bằng CÂN (kg, ký), chứ không phải bán theo m3 đâu nhe. Không chỉ thân cây mà các cành to, rễ to, gốc cũng được sử dụng rất triệt để. Điều đó nói lên rằng các loại gỗ nhóm I thuộc hàng rất quý, rất hiếm và cũng rất chất lượng nữa. Cẩm lai, Dáng hương, Gõ đỏ, Gụ, Mun, Trắc, Trầm hương,…hay đặc biệt là gỗ Sưa. Những cái tên chỉ nghe đã thấy đặc biệt quý, ngày trước nhà ai có “sập gụ tủ chè” thì oai lắm. Tuy nhiên nếu mua bán các loại gỗ này thì cũng phải xem kỹ nguồn gốc xuất xứ và giấy tờ đầy đủ, hợp lệ…kẻo không lại bị phạt rất nặng đấy.
– Các loại gỗ nhóm I
Nhóm I trong bảng phân loại nhóm gỗ bao gồm các loại gỗ tự nhiên thuộc loại quý, hiếm, chất lượng tốt, giá trị kinh tế cao. Cụ thể:
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng Lăng cườm | Lagerstroemia angustifolia Pierre | |
2 | Cẩm lai | Dalbergia Oliverii Gamble | |
3 | Cẩm lai Bà Rịa | Dalbergia bariensis Pierre | |
4 | Cẩm lai Đồng Nai | Dalbergia dongnaiensis Pierre | |
5 | Cẩm liên | Pantacme siamensis Kurz | Cà gần |
6 | Cẩm thị | Diospyros siamensis Warb | |
7 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | |
8 | Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus cambodianus Pierre | |
9 | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd | |
10 | Dáng hương quả lớn | Pterocarpus macrocarpus Kurz | |
11 | Du sam | Keteleeria davidianaBertris Beissn | Ngô tùng |
12 | Du sam Cao Bằng | Keteleeria calcaria Ching | |
13 | Gõ đỏ | Pahudia cochinchinensis | Hồ bì |
14 | Gụ | Sindora maritima Pierre | |
15 | Gụ mật | Sindora cochinchinensis Baill | Gõ mật |
16 | Gụ lau | Sindora tonkinensis A.Chev | Gõ lau |
17 | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl | |
18 | Huệ mộc | Dalbergia sp | |
19 | Huỳnh đường | Disoxylon loureiri Pierre | |
20 | Hương tía | Pterocarpus sp | |
21 | Lát hoa | Chukrasia tabularis A.Juss | |
22 | Lát da đồng | Chukrasia sp | |
23 | Lát chun | Chukrasia sp | |
24 | Lát xanh | Chukrasia var. quadrivalvis Pell | |
25 | Lát lông | Chukrasia var.velutina King | |
26 | Mạy lay | Sideroxylon eburneum A.Chev. | Sến đất hoa trùm |
27 | Mun sừng | Diospyros mun H.Lec | |
28 | Mun sọc | Diospyros sp | |
29 | Muồng đen | Cassia siamea lamk | |
30 | Pơ-mu | Fokienia hodginsii A.Henry et thomas | |
31 | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata | |
32 | Sơn huyết | Melanorrhoea laccifera Pierre | SƠN TIÊN, SƠN RỪNG |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis Prain | |
34 | Thông ré | Ducampopinus krempfii H.Lec | |
35 | Thông tre | Podocarpus neriifolius D.Don | |
36 | Trai (Nam Bộ) | Fugraea fragrans Roxb. | |
37 | Trắc Nam Bộ | Dalbergia cochinchinensis Pierre | |
38 | Trắc đen | Dalbergia nigra Allen | |
39 | Trắc Căm-bốt | Dalbergia cambodiana Pierre | |
40 | Trầm hương | Aquilaria Agallocha Roxb. | Trầm, Aquilaria crassna |
41 | Trắc vàng | Dalbergia fusca Pierre |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm I
Trong bảng phân loại gỗ Việt Nam thì nhóm I gồm những loại gỗ tốt và quý hiếm, phần lớn đều nằm trong danh sách cấm khai thác và được bảo vệ. Gỗ nhóm I thuộc loại rất nặng, cấp cường độ A. Độ bền tự nhiên và khả năng chịu lực đều rất tốt, chống mối mọt, màu sắc, vân gỗ đẹp, một số có hương thơm đặc biệt (ví dụ gỗ Trầm hương), có giá trị kinh tế cao… Có thể áp dụng vào xây dựng cho các công trình lâu dài, hay được sử dụng làm đồ mỹ nghệ và trang trí nội thất cao cấp…
- Có tỷ trọng nặng – thật nặng, chịu lực nén tốt, tính chất cơ lý cực cao.
- Hầu như không bị mối mọt hoặc rất ít
- Cực bền, đóng đồ nội thất thì có thể nói sử dụng càng lâu càng đẹp, càng bóng và cứng chắc, đắt như đồ cổ.
- Gỗ nặng và cứng, chế tác khó cần thợ tay nghề cao, nhưng lại có khả năng chế tác các chi tiết nhỏ tinh xảo – áp dụng nhiều trong đồ gỗ mỹ nghệ.
- Cây thuộc nhóm I thường phát triển chậm, rất chậm – khó trồng và tái tạo lâu nên càng cần phải được bảo vệ.
- Gỗ tự nhiên khi mới khai thác có mùi thơm nhẹ đặc trưng của gỗ, một số lại có mùi hắc.
- Vân gỗ đẹp, thớ gỗ dày, tom gỗ rõ nét, dễ nhật biết giữa gỗ quý và gỗ thường.
Gỗ Nhóm II
Chắc các bạn hẳn đã nghe tới cụm từ “Đinh – Lim – Sến – Táu”, nó được dùng khá phổ biến trước đây và đều là các loại gỗ tự nhiên thuộc nhóm II. Những loại bàn ghế, phản, giường, tủ, cửa nhà…mà được làm từ những loại gỗ này thì được mặc định là rất “chất”. Những ngôi đình cổ, chùa cổ, nhà cổ…có tuổi đời hàng trăm năm được làm với cột, kèo, mộng, cửa bằng gỗ đinh-lim-sến-táu-nghiến vẫn còn rất vững chãi và ít bị mối mọt tấn công.
– Các loại gỗ nhóm II
STT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Căm xe | Xylia dolabriformis Benth | – |
2 | Da đá | Xylia kerrii Craib et Hutchi | – |
3 | Dầu đen | Dipterocarpus sp | – |
4 | Đinh | Markhamia stipulata Seem | – |
5 | Đinh gan gà | Markhamia sp | – |
6 | Đinh khét | Radermachera alata P.Dop | Đinh cánh |
7 | Đinh mật | Spathodeopsis collignonii P.Dop | – |
8 | Đinh thối | Hexaneurocarpon brilletii P.Dop | – |
9 | Đinh vàng | Haplophragma serratum P.Dop | Đinh vàng quả khía |
10 | Đinh vàng Hòa Bình | Haplophragma hoabiensis | – |
11 | Đinh xanh | Radermachera brilletii P.Dop | Đinh vàng |
12 | Lim xanh | Erythrophloeum fordii Oliv. | Lim |
13 | Nghiến | Parapentace tonkinensis Gagnep | – |
14 | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance | (Phía Nam) |
15 | Săng đào | Hopea ferrea Pierre | Săng đá |
16 | Sao xanh | Homalium caryophyllaceum Benth. | Chây, chà ran cẩm |
17 | Sến mật | Bassia pasquieri H.Lec | Sến trồng |
18 | Sến cát | Shorea cochinchinensis Pierre | Sến mủ |
19 | Sến trắng | – | – |
20 | Táu mật | Vatica tonkinensis A.chev. | Táu lá ruối, Táu lá nhỏ |
21 | Táu núi | Vatica thorelii Pierre | Táu nuớc, Làu táu nước |
22 | Táu nước | Vatica philastreama Pierre | Táu núi, Làu táu nước |
23 | Táu mặt quỷ | Hopea sp (Hopea mollissima) | – |
24 | Trai lý | Garcimia fagraceides A.Chev | Trai |
25 | Xoay | Dialium cochinchinensis Pierre | Xây, Lá Mé |
26 | Vắp | Mesua ferrea Linn | Dõi |
27 | Sao đen | Hopea Odorata Roxb |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm II
Những loại gỗ thuộc nhóm II trong Bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam đều có tỷ trọng cao, từ nặng đến – rất nặng, đặc và cứng, khả năng chịu lực kéo và nén đều rất tốt, bền theo thời gian và ít bị mỗi mọt tấn công… Gỗ tự nhiên nhóm 2 có thời gian sinh trường dài, chất lượng gỗ cực tốt, quý và có giá trị kinh tế cao… Nhưng do nguồn tài nguyên các gỗ này ngày càng cạn kiệt, bị khai thác quá mức…nên nhiều gỗ trong nhóm II được xếp danh sách cấm khai thác hoặc khai thác hạn chế.
Các loại gỗ điển hình trong nhóm II được dùng nhiều nhất phải kể đến như: gỗ Lim, gỗ Nghiến, Sến, Táu, Căm xe… Trong đó, gỗ Lim được dùng phổ biến nhất, chủ yếu là nhập khẩu từ Lào hay Nam Phi. Gỗ tự nhiên nhóm II ứng dụng nhiều trong xây dựng (đình, chùa, nhà gỗ, nhà cổ), làm đồ nội thất (bàn ghế, giường, tủ, kệ, sập, cầu thang, sàn nhà…) , làm đồ ngoại thất (cửa chính, cửa sổ, cổng gỗ, cầu, tà vẹt…), hay làm các mặt hàng gỗ mỹ nghệ, hàng xuất khẩu.
Gỗ Nhóm III
Gỗ tự nhiên nhóm III nhẹ và mềm hơn nhóm I và II nhưng vẫn thuộc nhóm có tỷ trọng nặng, độ chịu lực tốt, dẻo dài và bền. Một số loại được ứng dụng nhiều như gỗ Chò, gỗ Sao, Săng, gỗ Tếch, gỗ Huỳnh, Bằng lăng nước… Nhưng nhìn chung tính ứng dụng không quá phổ biến như nhóm I, II (gỗ quý) hay các nhóm cấp thấp.
– Các loại gỗ nhóm III
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bằng lăng nước | Lagerstroemia flos-reginae Retz | – |
2 | Bằng lăng tía | Lagerstroemia loudoni Taijm | – |
3 | Bình linh | Vitex pubescens Vahl | – |
4 | Cà chắc | Shorea Obtusa Wall | Chò núi, Cà chít |
5 | Cà ổi | Castanopsis indica A.DC. | Dẻ gai |
6 | Chai | Shorea vulgaris Pierre | Chò núi, Cà chắc |
7 | Chò chỉ | Parashorea stellata Kury. | Chò đen |
8 | Chò chai | Shorea thorelii Pierre | Chai |
9 | Chua khét | Chukrasia sp | – |
10 | Chự | Litsea longipes Meissn | Dự, Kháo xanh |
11 | Chiêu liêu xanh | Terminalia chebula Retz | Chiêu liêu hồng, kha tử, xàng, tiếu |
12 | Dâu vàng | – | – |
13 | Huỳnh | Heritiera cochinchinensis Kost | Huẩn, Huỷnh |
14 | Lát khét | chukrasia sp | – |
15 | Làu táu | Vatica dyeri King | Táu trắng |
16 | Loại thụ | Pterocarpus sp | Giáng hương |
17 | Re mít | Actinodaphne sinensis Benth | Bời lời lá thuôn |
18 | Săng lẻ | Lagerstroemia tomentosa Presl | Bằng lăng lông |
19 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre | |
20 | Sao hải nam | Hopea hainanensis Merr et Chun | Chun Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) |
21 | Tếch | Tectona grandis Linn | Giá tỵ |
22 | Trường mật | Paviesia anamensis | – |
23 | Trường chua | Nephelium chryseum | Chôm Chôm |
24 | Vên vên vàng | Shorea hypochra Hance | Vên Vên nghệ, Dên Dên |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm III
Gỗ thuộc nhóm 3 có tỷ trọng nặng (nhưng nhẹ và mềm hơn nhóm II và nhóm I). Nhìn chung vẫn thuộc nhóm gỗ tốt, có độ bền cao. Xét về độ quý hiếm cũng như giá thành lại khá mềm (so với 2 nhóm gỗ quý ở trên) nên các loại gỗ nhóm 3 như gỗ Chò, gỗ Sao, gỗ Huỳnh hay Bằng lăng nước…đang được ứng dụng nhiều để sản xuất bàn ghế, cửa, cầu thang, giường, tủ…thay cho các loại gỗ quý hiếm đang dần cạn kiệt hay bị cấm khai thác.
Một số gỗ nhóm III có đặc điểm khá nhẹ và mềm nhưng khả năng chịu lực và sức dẻo dai của nó vô cùng tốt nên được ứng dụng nhiều làm sàn nhà, ốp trần nhà, vách trang trí…
Gỗ Nhóm IV
Nhóm 4 gồm các loại gỗ tự nhiên có tỷ trọng trung bình – nặng, có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến… Rất nhiều loại đang được sử dụng phổ biến trong đóng đồ nội thất hay các công trình xây dựng như: Gội, Giổi, Mỡ, Thông, Vàng tâm, hay gỗ Dầu…
– Các loại gỗ nhóm IV
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bời lời | Litsea laucilimba | Bời lời quả to |
2 | Bời lời vàng | Litsea Vang H.Lec. | – |
3 | Cà duối | Cyanodaphne cuneata Bl. | – |
4 | Chặc khế | Disoxylon translucidum Pierre | – |
5 | Chau chau | Elacorarpus tomentosus DC | Côm lông |
6 | Dầu mít | Dipterocarpus artocarpifolius Pierre | – |
7 | Dầu lông | Dipterocarpus sp | – |
8 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | – |
9 | Dầu trà beng | Dipterocarpus obtusifolius Teysm | – |
10 | Gội nếp | Aglaia gigantea Pellegrin | – |
11 | Gội trung bộ | Aglaia annamensis Pellegrin | – |
12 | Gội dầu | Aphanamixis polystachya J.V.Parker | – |
13 | Giổi | Talauma giổi A.Chev. | – |
14 | Hà nu | Ixonanthes cochinchinensis Pierre | – |
15 | Hồng tùng | Darydium pierrei Hickel | – |
16 | Kim giao | Podocarpus Wallichianus Presl | Hoàng đàn gia |
17 | Kháo tía | Machilus odoratissima Nees. | Re vàng |
18 | Kháo dầu | Nothophoebe sp. | – |
19 | Long não | Cinamomum camphora Nees | Dạ hương |
20 | Mít | Artocarpus integrifolia Linn | – |
21 | Mỡ | Manglietia glauca Anet | – |
22 | Re hương | Cinamomum parthenoxylon Meissn. | – |
23 | Re xanh | Cinamomum tonkinensis Pitard | Nhè xanh |
24 | Re đỏ | Cinamomum tetragonum A.Chev. | – |
25 | Re gừng | Litsea annanensis H.Lec. | – |
26 | Sến bo bo | Shorea hypochra Hance | – |
27 | Sến đỏ | Shorea harmandi Pierre | – |
28 | Sụ | Phoebe cuneata Bl. | – |
29 | So đo công | Brownlowia denysiana Pierre | Lo bò |
30 | Thông ba lá | Pinus khasya Royle | Ngô 3 lá |
31 | Thông nàng | Podocarpus imbricatus Bl | Bạch tùng |
32 | Vàng tâm | Manglietia fordiana Oliv. | – |
33 | Viết | Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J.Lam. | – |
34 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis Pierre |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm IV
Trong bảng phân loại nhóm gỗ thì Nhóm 4 gồm các loại gỗ có tỷ trọng trung bình – nặng, có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến… Được ứng dụng nhiều vào làm đồ nội thất cũng như xây dựng, mỗi loại lại có màu sắc và vân gỗ rất đặc trưng, tạo sự đa dạng cho các món đồ.
Một số ví dụ như:
+ Gỗ gội: đóng giường, tủ áo, bàn trang điểm, kệ tivi…
+ Gỗ mít: làm tượng, đồ mỹ nghệ, đồ thờ…
+ Gỗ mỡ: làm đũa ăn, cán que kem, bóc lạng,…
+ Gỗ vàng tâm: đóng tiểu, quách, hòm, đồ tâm linh…
…
Gỗ Nhóm V
Trong bảng phân loại nhóm gỗ thì các gỗ nhóm 5 có tỷ trọng trung bình, dùng rộng rãi trong xây dựng, đóng đồ đạc.
– Các loại gỗ nhóm V
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Bản xe | Albizzia lucida Benth. | – |
2 | Bời lời giấy | Litsea polyantha Juss | – |
3 | Ca bu | Pleurostylla opposita Merr. et Mat. | – |
4 | Chò lông | Dipterocarpus pilosus Roxb. | – |
5 | Chò xanh | Terminalia myriocarpa Henrila | – |
6 | Chò xót | Schima crenata Korth | – |
7 | Chôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | – |
8 | Chùm bao | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | – |
9 | Cồng tía | Callophyllum saigonensis Pierre | – |
10 | Cồng trắng | Callophyllum dryobalanoides Pierre | – |
11 | Cồng chìm | Callophyllum sp. | – |
12 | Dải ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | – |
13 | Dầu | Dipterocarpus sp. | – |
14 | Dầu rái | Dipterocarpus alatus Roxb. | – |
15 | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer | – |
16 | Dầu đỏ | Dipterocarpus duperreanus Pierre | – |
17 | Dầu nước | Dipterocarpus jourdanii Pierre | – |
18 | Dầu sơn | Dipterocarpus tuberculata Roxb. | – |
19 | Giẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seen | – |
20 | Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis Hance | – |
21 | Giẻ thơm | Quercus sp. | – |
22 | Giẻ cau | Quercus platycalyx Hickel et camus | – |
23 | Giẻ cuống | Quercus chrysocalyx Hickel et camus | – |
24 | Giẻ đen | Castanopsis sp. | – |
25 | Giẻ đỏ | Lithocarpus ducampii Hickel etA.camus | – |
26 | Giẻ mỡ gà | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | – |
27 | Giẻ xanh | Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus | – |
28 | Giẻ sồi | Lithocarpus tubulosa Camus | Sồi vàng |
29 | Giẻ đề xi | Castanopsis brevispinula Hickel et camus | – |
30 | Gội tẻ | Aglaia sp. | Gội gác |
31 | Hoàng linh | Peltophorum dasyrachis Kyrz | – |
32 | Kháo mật | Cinamomum sp. | – |
33 | Ké | Nephelium sp. | Khé |
34 | Kè đuôi dông | Makhamia cauda-felina Craib. | – |
35 | Kẹn | Aesculus chinensis Bunge | – |
36 | Lim vang | Peltophorum tonkinensis Pierre | Lim xẹt |
37 | Lõi thọ | Gmelina arborea Roxb. | – |
38 | Muồng | Cassia sp. | Muồng cánh dán |
39 | Muồng gân | Cassia sp. | – |
40 | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia Mer | – |
41 | Mạ sưa | Helicia cochinchinensis Lour | – |
42 | Nang | Alangium ridley king | – |
43 | Nhãn rừng | Néphélium sp. | – |
44 | Phi lao | Casuarina equisetifolia Forst. | Dương liễu |
45 | Re bàu | Cinamomum botusifolium Nees | – |
46 | Sa mộc | Cunninghamia chinensis R.Br | – |
47 | Sau sau | Liquidambar formosana hance | Táu hậu |
48 | Săng táu | – | – |
49 | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep. | – |
50 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | – |
51 | Sồi đá | Lithocarpus cornea Rehd | Sồi ghè |
52 | Sếu | Celtis australis persoon | Áp ảnh |
53 | Thành ngạnh | Cratoxylon formosum B.et H. | – |
54 | Tràm sừng | Eugenia chanlos Gagnep. | – |
55 | Tràm tía | Sysygium sp | – |
56 | Thích | Acer decandrum Nerrill | Thích 10 |
57 | Thiều rừng | Néphelium lappaceum Linh | Vải thiều |
58 | Thông đuôi ngựa | Pinusmassonisca Lambert | Thông tầu |
59 | Thông nhựa | Pinusmerkusii J et Viers | Thông ta |
60 | Tô hạp điện biên | Altmgia takhtadinanii V.T. | Thái |
61 | Vải guốc | Mischocarpus sp. | – |
62 | Vàng kiêng | Nauclea purpurea Roxb. | – |
63 | Vừng | Careya sphaerica Roxb. | – |
64 | Xà cừ | Khaya senegalensis A.Juss | – |
65 | Xoài | Mangifera indica Linn |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm V
Trong nhóm 5 của bảng phân loại nhóm gỗ Việt Nam thì các loại gỗ được sử dụng nhiều để chế biến nội thất và xây dựng có thể kể ra như: gỗ chò, gỗ cồng, gỗ dầu, gỗ giẻ, gỗ gội, thông,… Thích hợp cho công trình xây dựng không yêu cầu chịu lực, làm bao bì, ván, khuôn… Một số được ứng dụng làm bàn ghế, tủ bếp, kệ, đồ nội thất khác với mức giá bình dân.
Đặc điểm của gỗ nhóm 5 đều là các gỗ nhẹ, cường độ E, khả năng uốn và chịu lực va đập rất thấp, độ bền tự nhiên hơi kém. Các loại gỗ này khá dễ đẽo, gọt, nếu phải sử dụng đinh, vít, keo thì loại gỗ này cung rất bám đinh, vít, keo. Khi sản xuất đồ nội thất muốn bền, đẹp thường phải đánh bóng gỗ, sơn phủ kỹ lưỡng trong quá trình sản xuất, neus không gỗ dễ nứt, cong, co ngót trong quá trình sử dụng, khả năng chống mối mọt của những loại gỗ này cũng rất kém.
Gỗ Nhóm VI
Trong nhóm 6 của bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam bao gồm các loại gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, co ngót cong vênh, khá dễ chế biến nhưng cần xỷ lý kỹ để đạt được độ bền cho sản phẩm. Mặc dù vậy do giá thành khá rẻ, nguồn nguyên liệu nhiều nên chúng được dùng khá phổ biến.
– Các loại gỗ nhóm VI
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba khía | Cophepetalum wallichi Kurz | – |
2 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | – |
3 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | – |
4 | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | – |
5 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Deh. | – |
6 | Bứa lá thuôn | Garcinia oblorgifolia Champ. | – |
7 | Bứa nhà | Garcinia loureiri Pierre | – |
8 | Bứa núi | Garcinia Oliveri Pierre | – |
9 | Bồ kết giả | Albizzia lebbeckoides Benth. | – |
10 | Cáng lò | Betula alnoides Halmilton | – |
11 | Cầy | Ivringia malayana Oliver | Kơ-nia |
12 | Chẹo tía | Engelhardtia chrysolepis Hance | – |
13 | Chiêu liêu | Terminalia chebula Roxb. | – |
14 | Chò nếp | – | – |
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | – |
16 | Chò nhai | Anogeissus acuminata Wall | Râm |
17 | Chò ổi | Platanus Kerrii | Chò nước |
18 | Da | Cerlops divers | – |
19 | Đước | Rhizophora conjugata Linh. | – |
20 | Hậu phát | Cinamomum iners Reinw | Quế lợn |
21 | Kháo chuông | Actinodaphne sp. | – |
22 | Kháo | Symplocos ferruginea | – |
23 | Kháo thối | Machilus sp. | – |
24 | Kháo vàng | Machilus bonii H.Lec. | – |
25 | Khế | Averrhoa carambola Linn. | – |
26 | Lòng mang | Pterospermum diversifolium Blume | – |
27 | Mang kiêng | Pterospermum truncatolobatum Gagnep. | – |
28 | Mã nhâm | – | – |
29 | Mã tiền | Strychosos nux – Vomica Linn. | – |
30 | Máu chớ | Knemaconferta var tonkinensis Warbg. | Huyết muông |
31 | Mận rừng | Pranus triflora | – |
32 | Mắm | Avicenia officinalis Linn. | – |
33 | Mắc niễng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | – |
34 | Mít nài | Artocarpus asperula Gagret. | – |
35 | Mù u | Callophyllum inophyllum Linn. | – |
36 | Muỗm | Mangifera foetida Lour. | – |
37 | Nhọ nồi | Diospyros erientha champ | Nho nghẹ |
38 | Nhội | Bischofia trifolia Bl. | Lội |
39 | Nọng heo | Holoptelea integrifolia Pl. | Chàm ổi, Hôi |
40 | Phay | Duabanga sonneratioides Ham. | – |
41 | Quao | Doliohandrone rheedii Seen. | – |
42 | Quế | Cinamomum cassia Bl. | – |
43 | Quế xây lan | Cinamomum Zeylacicum Nees. | – |
44 | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata | – |
45 | Ràng ràng mít | Ormosia balansae Drake | – |
46 | Ràng ràng mật | Ormosia sp | – |
47 | Ràng ràng tía | Ormosia sp. | – |
48 | Re | Cinamomum albiflorum Nees. | – |
49 | Sâng | Sapindus oocarpus Radlk. | – |
50 | Sấu | Dracontomelum duperreanum Pierre | – |
51 | Sấu tía | Sandorium indicum Cav. | – |
52 | Sồi | Castanopsis fissa Rehd et Wils | – |
53 | Sồi phăng | Quercus resinifera A.Chev. | Giẻ phảng |
54 | Sồi vàng mép | Castanopsis sp | – |
55 | Săng bóp | Ehretia acuminata R.Br. | Lá ráp |
56 | Trám hồng | Canarium sp. | Cà na |
57 | Tràm | Melaleuca leucadendron Linn. | – |
58 | Thôi ba | Alangium Chinensis Harms. | – |
59 | Thôi chanh | Evodia meliaefolia Benth. | – |
60 | Thị rừng | Diospyros rubra H.Lec. | – |
61 | Trín | Schima Wallichii Choisy | – |
62 | Vẩy ốc | Dalbengia sp. | – |
63 | Vàng rè | Machilus trijuga | Vàng danh |
64 | Vối thuốc | Schima superba Gard et Champ. | – |
65 | Vù hương | Cinamomum balansae H.Lec | Gù hương |
66 | Xoan ta | Melia azedarach Linn. | – |
67 | Xoan nhừ | Spondias mangifera Wied. | – |
68 | Xoan đào | Pygeum arboreum Endl. et Kurz | – |
69 | Xoan mộc | Toona febrifuga Roen | – |
70 | Xương cá | Canthium didynum Roxb. |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm VI
Gỗ nhóm 6 trong bảng phân loại nhóm gỗ có đặc điểm chung là có tỷ trọng nhẹ, sức chịu đựng kém, dễ bị mối mọt, cong vênh, nhưng bù lại rất dễ chế biến và giá thành rẻ. Nhiều loại gỗ trong nhóm 6 được ứng dụng rất phổ biến làm đồ nội thất, điển hình như gỗ xoan đào, gỗ muỗm, gỗ kháo hay gỗ chiêu liêu.
Là nhóm gỗ phổ thông và không quá khắt khe trong việc quản lý khai thác, nhiều loại thuộc diện rừng trồng…nên nguồn cung cấp gỗ nhóm 6 khá phong phú. Từ đó giá thành cũng rẻ, được sử dụng nhiều vào xây dựng, đóng đồ nội thất bình dân, làm ván dăm ván lạng để sản xuất gỗ công nghiệp… Khi đóng đồ nội thất đòi hỏi phải xử lý kỹ từ khâu gỗ xẻ, sấy khô đạt chuẩn, bào phẳng bề mặt, sơn phủ kỹ lượng…để tăng độ bền, hạn chế mối mọt cong vênh.
Gỗ Nhóm VII
Gỗ nhóm 7 trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam là các loại có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt yếu. Tuy nhiên đây lại là nhóm gỗ được sử dụng phổ biến nhất để đóng đồ nội thất và xây dựng. Những cái tên như Cao Su, gỗ Sồi, Săng, Sâng…rất quen thuộc với cả người làm nội thất cũng như người tiêu dùng.
– Các loại gỗ nhóm VII
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Cao su | Hevea brasiliensis Pohl | – |
2 | Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis | – |
3 | Cám | Parinarium aunamensis Hance | – |
4 | Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút |
5 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | – |
6 | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr | – |
7 | Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C | – |
8 | Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore | – |
9 | Gáo vàng | Adina sessifolia Hook | – |
10 | Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus | – |
11 | Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus | – |
12 | Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn | – |
13 | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb | – |
14 | Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb | Bồ quân, Mùng quân |
15 | Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum Bl | Thành ngạnh hôi |
16 | Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep | – |
17 | Lõi khoai | – | – |
18 | Me | Tamarindus indica Linn | Chua me |
19 | Mý | Lysidica rhodostegia Hance | – |
20 | Mã | Vitex glabrata R. Br | – |
21 | Mò cua | Alstonia scholaris R.Br | Mù cua, Sữa |
22 | Ngát | Gironniera subaequelis Planch | – |
23 | Phay | vi Sarcocephalus orientalis Merr | – |
24 | Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr | – |
25 | Rù rì | Calophyllum balansae Pitard | – |
26 | Răng | vi Carallia sp | – |
27 | Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg | – |
28 | Sảng | Sterculia lanceolata Cavan | Săng vè |
29 | Sâng mây | – | – |
30 | Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb | – |
31 | Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep | – |
32 | Gỗ Sồi bộp | Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C | – |
33 | Gỗ Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus | – |
34 | Sui | Antiaris toxicaria Lesch | – |
35 | Trám đen | Canarium nigrum Engl | – |
36 | Trám trắng | Canarium albrun Racusch | – |
37 | Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu | – |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora R. Br. | – |
39 | Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall | Tai trâu |
40 | Thừng mực | Wrightia annamensis | – |
41 | Thàn mát | Millettia ichthyochtona Drake | – |
42 | Thầu tấu | Aporosa microcalyx Hassh | – |
43 | Ưởi | Storeulia lychnophlora Hance | – |
44 | Vang trứng | Endospermum sinensis Benth | – |
45 | Vàng anh | Saraca divers | Hoàng anh |
46 | Xoan tây | Delonix regia | Phượng Vỹ |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm VII
Gỗ nhóm 7 có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực kém, sức chống mối mọt yếu, độ bền cũng không cao. Nói vậy không hẳn đây toàn là gỗ đểu, mà chỉ là sự so sánh tương đối với các nhóm gỗ tốt hơn ở trên và không phải loại nào cũng vậy. Chẳng hạn như gỗ Sồi thuộc nhóm 7 nhưng lại chống mối mọt tốt nhờ chất axit tannin có trong thân gỗ.
Gỗ nhóm 7 nhìn chung nhẹ, mềm và dễ chế biến, khả năng bám vít tốt. Nhiều loại gỗ nhóm VII là gỗ rừng trồng, nguồn nguyên liệu phong phú và giá thành rẻ. Được ứng dụng rộng rãi trong làm đồ nội thất, xây dựng, đồ thủ công, bóc ván lạng, làm ván dăm,…
Trong nhóm 7 thì gỗ Sồi là ấn tượng và nổi bật nhất – nhưng là sồi nhập khẩu. Gỗ sồi hiện được dùng rộng rãi để đóng bàn ghế, kệ tivi, giường, tủ áo, tủ bếp, bàn ghế ăn, ván sàn, ốp cầu thang….
Gỗ Nhóm VIII
Nằm ở cuối bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam, các gỗ tự nhiên thuộc nhóm 8 đều có tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao. Các gỗ nhóm 8 đều khá rẻ, có sẵn nhiều, đôi khi còn gọi chúng là “gỗ tạp”.
– Các loại gỗ nhóm VIII
STT | TÊN LOẠI GỖ NHÓM VIII | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Lour | – |
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | – |
3 | Bảy thừa | Sterculia thorelii Pierre | – |
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | – |
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | – |
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | – |
7 | Bông bạc | Vernonia arborea Ham. | – |
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh |
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | – |
10 | Bung bí | Capparis grandis | – |
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | – |
12 | Cóc | Spondiaspinnata Kurz | – |
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | – |
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | – |
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | – |
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung |
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | – |
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | – |
19 | Đề | Ficus religiosa Linn. | – |
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz. | – |
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | – |
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | – |
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn |
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi, Đào tiên |
25 | Hu | Mallotus apelta Muell. Arg | Thung |
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell. Arg | – |
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl. | – |
28 | Lai rừng | Aluerites moluccana Willd | – |
29 | Lai | Aleurites fodii Hemsl | – |
30 | Lôi | Crypeteronia paniculata | – |
31 | Mán đỉa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | – |
32 | Mán đỉa trâu | Pithecolobium lucidum benth | – |
33 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | – |
34 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | – |
35 | Muồng gai | Cassia arabica | Muồng mít |
36 | Nóng | Sideroxylon sp | – |
37 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | – |
38 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | – |
39 | Sung | Ficus racemosa | – |
40 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell-Arg | – |
41 | So đũa | Sesbania paludosa | – |
42 | Sang nước | Heynea trijuga Roxb | – |
43 | Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | – |
44 | Trẩu | Aleurites montara willd | – |
45 | Tung trắng | Heteropanax fragans Hem | – |
46 | Trôm | Sterculia sp | – |
47 | Vông | Erythrina indica Lam. |
– Đặc điểm và ứng dụng của các loại gỗ nhóm VIII
Gỗ nhóm 8 có thể gọi là gỗ tạp, với tỷ trọng nhẹ, sức chịu lực rất kém, khả năng bị mối mọt cao, giá thành siêu rẻ,… Nguồn gỗ này khá phong phú, một số là gỗ rừng trồng, cây sinh trưởng nhanh… Các loại gỗ nhóm VIII được trồng ở nhiều địa phương, sử dụng phổ biến làm giấy, pallet, ván lạng, xay lấy dăm làm gỗ công nghiệp, đóng các đồ nội thất giá rẻ…
Nhóm IA và IIA – Cấm khai thác ở Việt Nam
Trong bảng phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam với 8 nhóm ở trên thì có một số loại gỗ thuộc diện cấm khai thác hoặc khai thác hạn chế theo giấy phép nghiêm ngặt. Đây đều là những loại gỗ thuộc dòng quý hiếm, từng bị khai thác quá mức dẫn đến nguy cơ bị bị tuyệt chủng nên cần được quản lý, bảo vệ.
Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về qui định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ. Những loại gỗ trong hai nhóm IA và IIA dưới đây thuộc diện cấm khai thác tại Việt Nam.
– Các loại gỗ nhóm IA
STT | TÊN GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Gỗ Bách Xanh | Calocedrusmacrolepis | – |
2 | Gỗ Thông đỏ | Taxus chinensis | – |
3 | Gỗ Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei | – |
4 | Gỗ Thông tre | Podocarpus neriifolius | – |
5 | Gỗ Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis | – |
6 | Gỗ Thông Đà lạt | Pinus dalattensis | – |
7 | Gỗ Thông nước | Glyptostrobus pensilis | – |
8 | Gỗ Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea | – |
9 | Gỗ Sam bông | Amentotaxus argotenia | – |
10 | Gỗ Sam lạnh | Abies nukiangensis | – |
11 | Gỗ Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna | – |
12 | Gỗ Hoàng đàn | Copressus Torulosa | – |
13 | Gỗ Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
– Các loại gỗ nhóm IIA
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
1 | Gỗ cẩm lai: – Cẩm lai Bà Rịa – Cẩm lai – Cẩm lai Đồng Nai | – Dalbergia oliverii Gamble – Dalbergia bariaensis – Dalbergia oliverii Gamble | – |
2 | Gỗ Cà te (Gõ đỏ) | Afzelia xylocarpa | – |
3 | Gỗ Gụ: – Gụ mật – Gụ lau | – Sindora cochinchinenensis – Sindora tonkinensis – A.Chev | – |
4 | Gỗ Giáng hương: – Giáng hương – Giáng hương Cam bốt – Giáng hương mắt chim | – Pterocarpus pedatus Pierre – Pterocarpus cambodianus Pierre – Pterocarpus indicus Wild | – |
5 | Gỗ Lát: – Lát hoa – Lát da đồng – Lát chun | – Chukrasia tabularis A.juss – Chukrasia sp – Chukrasia sp | – |
6 | Gỗ Trắc – Trắc – Trắc dây – Trắc Cam bốt | – Dalbergiacochinchinenensis Pierre – Dalbergia annamensis – Dalbergia combodiana Pierre | – |
7 | Gỗ Pơ mu | Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas | – |
8 | Gỗ Mun: – Mun – Mun sọc | – Diospyros mun H.lec – Diospyros SP | – |
9 | Gỗ Đinh | Markhamia pierrei | – |
10 | Gỗ Sến mật | Madhuca pasquieri | – |
11 | Gỗ Nghiến | Burretiodendron hsienmu | – |
12 | Gỗ Lim xanh | Erythophloeum fordii | – |
13 | Gỗ Kim giao | Padocapus fleuryi | – |
14 | Gỗ Ba gạc | Rauwolfia verticillata | – |
15 | Gỗ Ba kích | Morinda offcinalis | – |
16 | Gỗ Bách hợp | lilium brownii | – |
17 | Gỗ Sâm ngọc linh | Panax vietnammensis | – |
18 | Gỗ Sa nhân | Anomum longiligulare | – |
19 | Gỗ Thảo quả | Anomum tsaoko |
Trên đây là các Bảng phân loại nhóm gỗ với hai nhóm đặc biệt là IA và IIA – thuộc diện cấm khai thác tại Việt Nam. Đã gọi là cấm thì tuyệt đối không được khai thác, trừ khi có giấy phép đặc biệt hay rừng trồng hợp pháp. Những quý vị ở khu vực gần rừng, sở hữu rừng… nên biết để tránh vô tình hay cố ý vi phạm. Việc mua bán các loại gỗ này ở Việt Nam cũng phải có giấy phép và chứng nhận nguồn gốc xuất xứ đầy đủ. Các hành vi trực tiếp khai thác hay gián tiếp tiếp tay khai thác – tiêu thụ đều bị nghiêm cấm.
Theo Quyết định Số: 664-TTg của Thủ tướng Chính phủ ký ngày 18/10/1995 thì Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ NN&PTNT) quản lý nghiêm ngặt chỉ tiêu khai thác gỗ rừng tự nhiên. Đặc biệt gỗ quý hiếm nhóm IA, IIA quy định tại Nghị định số 18/HĐBT ngày 17 tháng 01 năm 1992 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm và phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên trong nước.
Các loại gỗ được phép gia công chế biến để xuất khẩu
Dưới đây là danh sách các loại gỗ tự nhiên được phép xuất khẩu hoặc chế biến sản phẩm để xuất khẩu. Quý khách có thể tham khảo thêm nội dung từ Quyết định “Về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản” Số: 664-TTg được Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải ký ngày 18/10/1995 đến nay vẫn còn hiệu lực, và các văn bản khác liên quan để thực hiện cho đúng.
STT | TÊN LOẠI GỖ | TÊN KHOA HỌC | NHÓM GỖ |
1 | Giáng hương | Pterocarpus Pedatus Pierre | Nhóm 1 |
2 | Trắc đen | Dalbergia Nigrescens Kuiz | Nhóm 1 |
3 | Gụ lau | Sindora tonkinen Sis | Nhóm 1 |
4 | Mun | Diospyros Mun | Nhóm 1 |
5 | Cẩm nghệ | Dalbergia Bariaen Sis Pierre | Nhóm 1 |
6 | Bằng Lăng cườm | Lagerstroemia Angustifiolia | Nhóm 1 |
7 | Bách xanh | Calocedrus Macrolepis | Nhóm 1 |
8 | Bằng lăng ổi | Lagerstroemia Angustifiolia | Nhóm 1 |
9 | Cẩm lai | Dalbergia Baplaen Sis Pierre | Nhóm 1 |
10 | Cẩm liên | Pentame Seamen Sis | Nhóm 1 |
11 | Hoàng đàn | Cupressus Funebrisendl | Nhóm 1 |
12 | Giáng hương | Pterocarpus pedatus Pierre | Nhóm 1 |
13 | Hương tía | Pterocarpus SP | Nhóm 1 |
14 | Trai | Fagraea Frahans Roxb | Nhóm 1 |
15 | Gò mật | Sindora Cochinchinen Sis | Nhóm 1 |
16 | Gò biểm | Sindora Iracitime Pierrei | Nhóm 1 |
17 | Muồng đen | Cassia Siamea | Nhóm 1 |
18 | Gò đỏ | Pahudia cochinchinen Sis | Nhóm 1 |
19 | Sao xanh | Hopea Ferrea Pierre | Nhóm 2 |
20 | Căm xe | Xylia Dolabrifornus | Nhóm 2 |
21 | Chà ram | Homalium Ceylanium | Nhóm 2 |
22 | Lim xanh | Erythophloeum Fordii | Nhóm 2 |
23 | Sao xanh | Hopea Ferrea Pierre | Nhóm 2 |
24 | Sao đen | Hopea Odorata | Nhóm 2 |
25 | Sến mù | Shoepa cochinchinen Sis | Nhóm 2 |
26 | Kiền kiền | Hopea Pierre Hance | Nhóm 2 |
27 | Xoay | Dialum cochinchinensis | Nhóm 2 |
28 | Chiêu liêu | Terminalia Ivorien Sis | Nhóm 3 |
29 | Dầu trà beng | Dipterocarpus Obtusifolius | Nhóm 3 |
30 | Bình linh | Vitex Pubescens | Nhóm 3 |
31 | Bằng lăng giấy | Lagerstroemia Tomentosa | Nhóm 3 |
32 | Bằng lăng | Lagerstroemia Sp | Nhóm 3 |
33 | Chò chỉ | Parashorea Stellata | Nhóm 3 |
34 | Cà ổi | Castaropsis Indica | Nhóm 3 |
35 | Trường quánh | Nephelium Chryseum | Nhóm 3 |
36 | Tếch | TecTona Grandis | Nhóm 3 |
37 | Vên vên | Anisoptera cochinchinensis | Nhóm 3 |
38 | Mít ta | Pinus Kesiya | Nhóm 4 |
39 | Bạch tùng | Podocarpus Imbricatus | Nhóm 4 |
40 | Dầu lông | Dapterocarpus Sp | Nhóm 4 |
41 | Re trắng | Litsera Sp | Nhóm 4 |
42 | Giổi | Talauma Gioi | Nhóm 4 |
43 | Iroko | Lophora Excelsa | Nhóm 4 |
44 | Kháo tía | Machilium Odoratissima | Nhóm 4 |
45 | Long Não | Cinamomum Comphora | Nhóm 4 |
46 | Lo bo | Brownlovia Tabularis | Nhóm 4 |
47 | Dầu song nàng | Dipterocarpus Dyeri | Nhóm 4 |
48 | Trâm đất | Syzygium Sp | Nhóm 5 |
49 | Thia ma | Swiettaria Sp | Nhóm 5 |
50 | Thành ngạnh | Cratoxylon Formosum | Nhóm 5 |
51 | Vàng kiêng | Naudea Purpurea | Nhóm 5 |
52 | Phi lao | Casuarina Equisetifolia | Nhóm 5 |
53 | Thông 2 lá | Pinus Mekusii Jung | Nhóm 5 |
54 | Xà cừ | Khaya Seneglen Sis | Nhóm 5 |
55 | Xoài thanh ca | Mangifera Indica | Nhóm 5 |
56 | Trâm sừng | Eugenia Chanlos Myrtaceae | Nhóm 5 |
57 | Dầu rái | Dipterocarpus Alatus | Nhóm 5 |
58 | Dầu đỏ | Dipterocarpus Puperreanus Pierre | Nhóm 5 |
59 | Chò xanh | Terminalia Myriocarpa | Nhóm 5 |
60 | Giẻ sừng | Pasanta Thomsoni | Nhóm 5 |
61 | Nhãn rừng | Nephelium Sp | Nhóm 5 |
62 | Dái ngựa | Swittenia Mahogani | Nhóm 5 |
63 | Cầy | Irvingia Malayany | Nhóm 6 |
64 | Mã tiền | Stry chosos nus | Nhóm 6 |
65 | Mận rừng | Prunus triflora | Nhóm 6 |
66 | Bạch đàn đỏ | Eucalptus Robusta | Nhóm 6 |
67 | Nhọ nồi | Diospyros Erientha | Nhóm 6 |
68 | Dà | Ceriops Divers | Nhóm 6 |
69 | Thị trắng | Diospyros Sp | Nhóm 6 |
70 | Lim xẹt | Peltophorum tonkinensis | Nhóm 6 |
71 | Quao | ĐolichDnrone Rheedii | Nhóm 6 |
72 | Chiêu liêu | Terminalia Ivorien Sis | Nhóm 6 |
73 | Cáy | Irvingia Malayany | Nhóm 6 |
74 | Keo lá tràm | Acisia Auriculiformis | Nhóm 7 |
75 | Da | Artocarpus Asperula | Nhóm 6 |
76 | Xoan mộc | Tooma Suremi Moor | Nhóm 6 |
77 | Sấu tía | Sandoricum Indicum | Nhóm 6 |
78 | Xoan ta | Melia Adedarach | Nhóm 6 |
79 | Xoan đào | Pygeum Arboreum | Nhóm 6 |
80 | Trám trắng | Canarium Sp | Nhóm 6 |
81 | Sấu | Dracontomelum Duperreanum | Nhóm 6 |
82 | Vàng vè | Machilus Trijuga | Nhóm 6 |
83 | Bạch đàn đỏ | Eucalptus Robusta | Nhóm 6 |
84 | Bạch đàn trắng | Eucalptus Camaldulen Sis | Nhóm 6 |
85 | Săng mã | Carallia Lucida | Nhóm 7 |
86 | Điệp phèo heo | Enteralobirum Cyclocarpum | Nhóm 7 |
87 | Gáo vàng | Adina Sessilifollia | Nhóm 7 |
88 | Thừng mức | Wrightia Annamen Sis | Nhóm 7 |
89 | Cám hồng | Parinarium Annamen Sis | Nhóm 7 |
90 | Gạo | Bombax Malabarycum | Nhóm 8 |
91 | Gòn | Ceiba Pentadra | Nhóm 8 |
92 | Trôm thốt | Sterculia Foetida | Nhóm 8 |
93 | Vông nem | Erythrina Indica | Nhóm 8 |
94 | Chay | Astocarpus Tnkinensis | Nhóm 8 |
10 loại gỗ được dùng phổ biến làm đồ nội thất gỗ mỹ nghệ
Đồ gỗ Mỹ nghệ là các sản phẩm nội thất truyền thống với đặc trưng là được chạm trổ hoa văn đường nét tinh xảo cầu kỳ. Nhắc đến đồ gỗ mỹ nghệ là nhắc đến: sập gụ, tủ chè, trường kỷ, lục bình, hoành phi, câu đối,…
Dưới đây là 10 loại gỗ tự nhiên hay được sử dụng nhiều nhất để làm đồ gỗ mỹ nghệ. Trong đó đa phần là các loại gỗ quý hiếm thuộc nhóm I và II.
Stt | Tên Gỗ | Nhóm Gỗ |
1 | Gỗ Hương | Nhóm I |
2 | Gỗ Mun | Nhóm I |
3 | Gỗ Gụ | Nhóm I |
4 | Gỗ Trắc | Nhóm I |
5 | Gỗ Cẩm | Nhóm I |
6 | Cẩm Lai | Nhóm I |
7 | Gỗ Nghiến | Nhóm II |
8 | Gỗ Lim | Nhóm II |
9 | Gỗ Mít | Nhóm IV |
10 | Gỗ xoan đào | Nhóm VI |
10 loại gỗ được dùng phổ biến làm đồ nội thất hiện đại
Nội thất hiện đại đề cao tính đơn giản, trẻ trung, đa năng, đặc biệt là cảm nhận và phục vụ sự nghỉ ngơi thư giãn. Nhà phố, căn hộ chung cư, biệt thự liền kề…đòi hỏi các món đồ phải có gam màu sáng, trẻ và hiện đại tương xứng. Các loại gỗ sử dụng cũng không cần quá tốt, thường là gỗ tự nhiên (nhóm thấp) hoặc gỗ công nghiệp.
Dưới đây là 10 loại gỗ tự nhiên được dùng phổ biến để làm đồ nội thất hiện đại như: bàn ghế, kệ tivi, giường, tủ áo, tủ bếp, bàn ghế ăn…
Stt | Tên Gỗ | Nhóm Gỗ |
1 | Gỗ Sồi | Nhóm VII |
2 | Gỗ xoan đào | Nhóm VI |
3 | Óc chó | Nhập khẩu nước ngoài |
4 | Gỗ thông | Nhóm V |
5 | Cao su | Nhóm VII |
6 | Gỗ Keo | Nhóm VII |
7 | Gỗ Lim | Nhóm II |
8 | Căm xe | Nhóm II |
9 | Gỗ Giổi | Nhóm IV |
10 | Gỗ Chò chỉ | Nhóm III |
Trên đây TOPnoithat đã giới thiệu quý khách tham khảo Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất và các thông tin hữu ích có liên quan.
Cảm ơn quý khách đã xem bài viết!